Đông Tứ Trạch (mệnh) và Tây Tứ Trạch (mệnh) – Cách tính

  • Trong phong thủy bất động sản, được chia làm 2 hướng chính, Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch.
  • Trong bát quái đồ (phong thủy bát Trạch) thì con người được chia làm Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh.
  • Người thuộc Đông Tứ Mệnh thị hợp với hướng Đông Tứ Trạch.
  • Người thuộc Tây Tứ Mệnh thì hợp với hướng Tây Tứ Trạch.

Biết biết được mình hợp với hướng nào đầu tiên phải tìm ra mình thuộc mệnh nào, rồi sẽ tìm được các hướng hợp với mệnh đó.

Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch

Đông Tứ Trạch gồm các hướng nào?

  • Đông Tứ Trạch gồm các hướng: hướng Đông, hướng Nam, hướng Đông Nam và hướng Bắc.

Tây Tứ Trạch gồm các hướng nào?

  • Tây Tứ Trạch gồm các hướng: hướng Tây, hướng Tây Bắc, hướng Tây Nam và hướng Đông Bắc.

Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh

(1)Nhất Khảm, (2) Nhị Khôn, (3) Tam Chấn, (4) Tứ Tốn, (5) Ngũ Trung (Nam Khôn, Nữ Cấn), (6)Lục Càn, (7)Thất Đoài, (8)Bát Cấn, (9)Cửu Ly.

Đông Tứ Mệnh gồm các cung nào?

  • Đông tứ mệnh bao gồm: quẻ Chấn(3) (thuộc hành Mộc), quẻ Tốn(4) (Mộc), quẻ Ly(9) (Hỏa), quẻ Khảm(1) (Thủy).

Tây Tứ Mệnh gồm các cung nao?

  • Tây tứ mệnh bao gồm: quẻ Càn(6) (Kim), quẻ Khôn(2) (Thổ), quẻ Cấn(8) (Thổ), quẻ Đoài(7) (Kim).

Cách tính hướng nhà đất và hướng căn hộ chung cư

Cách tính hướng của nhà và đất: Thông thường, cách tính hướng của nhà và đất, ta sẽ tính từ vị trí trung tâm của nhà, nhìn về hướng cửa của nhà, hay nói cách khác là: cửa hướng nào thì miếng đất hay nhà đó sẽ la hướng đó.

Cách tính hướng của căn hộ chung cư: Căn hộ chung cư sẽ khác với nhà đất thông thường ở chổ chúng ta hay nhìn và sinh hoát ở ban công hay logia, vì thế khi chọn hướng cho chung cư, chúng ta sẽ dựa vào hướng view của ban công hay logia, mà không phải dựa vào hướng cửa chính.

Cách Tính Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch Theo Quái Số

Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch, bước này cực kỳ quan trọng, bạn phải xác định được chính xác năm sinh âm lịch của mình, có thể chuyển từ ngày dương sang ngày âm bằng lịch vạn niên cho chính xác.

Bước 2: Cộng 2 số cuối của năm sinh, nếu ra con số có 1 chỉ số thì dừng, nếu ra con số có 2 chữ số (từ 10-19) thì tiếp tục lấy 2 số đó công lại lần nữa để được con số có 1 chữ số

Ví dụ: Bạn sinh năm âm lịch là 1999

Lấy 9 + 9 = 18 (số có 2 chữ số), tiếp tục lấy 1+8=9 (số có 1 chữ số)

Bước 3: Tìm cung mệnh theo Nam hoặc Nữ

Nếu là Nam: Lấy 10 trừ đi số vừa tìm được. (ở ví dụ này thì nếu là Nam ta lấy 10-9=1)

Nếu là nữ lấy 5 cộng với số vừa tìm được, tiếp tục tối giản thành số có 1 chữ số (ở ví dụ này nếu là Nữ ta lấy 5+9=14, lấy 1+4=5).

Lưu ý: Nếu sinh từ năm 2000 trờ về sau thì bước 3 thực hiện như sau: Nam lấy 9 trừ đi số vừa tìm được, Nữ: lấy 6 công với số vừa tìm được, cộng tối giản đến số 1 chữ số.

Kết luận:

  • Sinh năm 1999 nếu là Nam tương ứng con số 1 thuộc cung “KHẢM” (Nhất Khảm)
  • Sinh năm 1999 nếu là Nữ tương ứng con số 5 thuộc cung “CẤN” (Ngũ Trung (Nam Khôn, Nữ Cấn))

Dùng Cung vừa tìm được, tra cứu vào bảng sau sẽ ra từng hướng tốt xâu

Bảng Tra cứu cung mệnh với các hướng tốt xấu

Bảng Tra cứu cung mệnh với các hướng tốt xấu
Bảng Tra cứu cung mệnh với các hướng tốt xấu

Tính theo cách công trên, và tra cứu vào bảng ta được kết quả sau:

Kết quả của Nam sinh năm 1999

Nam sinh năm 1999 có kết quả công tối giản 2 số cuối của năm sinh theo công thức là: 9+9=18, 1+8=9, 10-9=1, thuộc cung “Khảm”

Các hướng tốt cho người Nam sinh năm 1999

  • Sinh khí: hướng Đông Nam
  • Thiên Y: hướng Đông
  • Diên Niên: Hướng Nam
  • Phục Vị: Hướng Bắc

Các hướng xấu cho người Nam sinh năm 1999

  • Tuyệt mệnh: Hướng Tây Nam
  • Ngũ Quỷ: Hướng Đông Bắc
  • Lục sát: Hướng Tây Bắc
  • Họa Hại: Hướng Tây

Kết quả của Nữ sinh năm 1999

Nữ sinh năm 1999 có kết quả công tối giản 2 số cuối của năm sinh theo công thức là: 9+9=18, 1+8=9, 5+9=14, 1+5=5, thuộc cung “CẤN” [(5)Ngũ Trung (Nam Khôn, Nữ Cấn)]

Các hướng tốt cho người Nữ sinh năm 1999

  • Sinh khí: hướng Tây Nam
  • Thiên Y: hướng Tây Bắc
  • Diên Niên: hướng Tây
  • Phục Vị: hướng Đông Bắc

Các hướng xấu cho người Nữ sinh năm 1999

  • Tuyệt mệnh: hướng Đông Nam
  • Ngũ Quỷ: hướng Bắc
  • Lục Sát: hướng Đông
  • Họa hại: hướng Nam

Hoặc nếu bạn lười tính hoặc sợ tính không chính xác thì chỉ cần biết chính xác năm sinh âm lịch rồi tra cứu theo bảng sau sẽ biết được mình thuộc cung nào và hợp hướng nào, các ký tự viết tắt Đ: Đông tứ trạch, T: Tây tứ trạch.

Ứng dụng xem tử vi miễn phí

  1. Xem bói số điện thoại tốt xấu theo tuổi
  2. Xem hướng nhà hợp
  3. Xem cung mệnh

BẢNG TRA CỨU MỆNH TRẠCH NAM – NỮ

Bảng tra cứu mệnh trạch Nam, Nữ theo năm sinh
Bảng tra cứu mệnh trạch Nam, Nữ theo năm sinh
Bảng tra cứu mệnh trạch Nam, Nữ theo năm sinh
Bảng tra cứu mệnh trạch Nam, Nữ theo năm sinh
Bảng tra cứu mệnh trạch Nam, Nữ theo năm sinh
Bảng tra cứu mệnh trạch Nam, Nữ theo năm sinh

DOWLOAD BẢNG TÍNH CÁC HƯỚNG TỐT XẤU KHI BIẾT NĂM SINH

BẢNG TÍNH CÁC HƯỚNG HỢP PHONG THỦY THEO NĂM SINH

Tải bảng tính này về, bạn chỉ cần nhập vào đúng năm sinh âm lịch sẽ hiện ra tất cả các hướng tốt xấu của tất cả các năm sinh âm lịch.!

Download bảng tử vi chi tiết

Xem hướng nhà theo tuổi:

4.2/5 - (18 bình chọn)

NHẬN BẢNG GIÁ


    *Lưu ý: Thông tin sẽ được bảo mật